Từ Việt Nam đến Nhật Bản: Cẩm nang (Guide) bắt đầu cuộc sống mới tại trường tiếng Nhật

Cuộc sống du học (ryūgaku seikatsu) đang chờ đợi (matteimasu) bạn với rất nhiều (samazamana) trải nghiệm (keiken) mới mẻ. Chắc hẳn (deshō) bạn đang (irisoramajiru) có (kimochi deshō) những cảm xúc (kimochi) xen lẫn (irisomajiru) giữa lo lắng (shinpai) và kỳ vọng (kitai).

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu (shōkai shimasu) về (ni tsuite) các trải nghiệm (keiken) khi (sai no) du học (ryūgaku suru) Nhật Bản từ (kara) Việt Nam, dựa trên (o motoni) những cảm nhận (kansō) thực tế (jissai).

Bằng cách (koto de) biết (shiru) trước (jizen ni) về (ni tsuite) những niềm vui (tanoshimi) hay (ya) các (samazamana) khó khăn (kurō) vất vả, hãy (ni shimashō) biến (ni suru) nó thành (ni shimashō) một cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku) vui vẻ (tanoshii) và (o herashite) giảm bớt (herashite) đi (sukoshi demo) dù chỉ (demo) một chút (sukoshi) bất an (fuan).

1. Rào cản (Kabe) và Những cuộc gặp gỡ (Deai) trong cuộc sống mới (Shin Seikatsu)

Một nhóm sinh viên đa quốc tịch đang trò chuyện vui vẻ trong lớp học

Khi (to) cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku) bắt đầu (hajimaru), bạn sẽ (shimasu) phải đối mặt (chokumen) với (ni) rất nhiều (samazamana) trải nghiệm (keiken) mới mẻ (atarashii) tại (de no) trường tiếng Nhật. Ban đầu (hajime wa), có (koto ga arimasu) trường hợp (baai) bạn sẽ (kanjiru koto ga arimasu) cảm thấy (kanjiru) rào cản (kabe) ngôn ngữ (kotoba no), nhưng (ga) chắc chắn (deshō) bạn sẽ (koto ga dekiru deshō) có thể (koto ga dekiru) vượt qua (kokufuku shiteiku) (nó) một cách (ni) dần dần (shidai ni). Dưới đây (kaki wa) là (desu) những cảm nhận (kansō) chung (ippanteki) và (to) những điều (koto) bạn sẽ (suru koto) trải nghiệm (taiken) ngay (sugu ni) sau khi (shite) du học (ryūgaku).

1-1. Gặp gỡ (Deai) với (to no) những người bạn (tomodachi) mới

Bằng cách (koto de) theo học (kayou koto) tại trường tiếng Nhật, bạn sẽ (deaimasu) gặp gỡ (deau) được (to) những người bạn (nakama) du học sinh (ryūgakusei) đến (kita) từ (kara) các quốc gia (kuni) khác nhau (kotonaru). Thông qua (o tsūjite) việc học (master) (shutoku) tiếng Nhật, vốn (dearu) là (mono) mục tiêu (mokuhyō) chung (kyōtsū), cơ hội (kikai) để bạn kết (tsukuru) bạn (tomodachi) mới sẽ (hirogarimasu) được mở rộng (hirogaru). Việc giao lưu (kōryū) với (to no) những người bạn (nakama) có (motsu) nền tảng (haikei) văn hóa khác biệt (kotonaru bunka) là (koto ga dekimasu) (cơ hội) để bạn có thể (koto ga dekimasu) xây dựng (kizuku) được một tình bạn (yūjō) quốc tế.

1-2. Rào cản (Kabe) ngôn ngữ (Kotoba no)

Khi (to) bạn lần đầu (hajimete) theo học (kayou) trường tiếng Nhật, việc (koto ga) bạn (kanjiru koto) cảm thấy (kanjiru) rào cản (kabe) ngôn ngữ (kotoba no) là (desu) điều (ippanteki) phổ biến (ippanteki). Chắc hẳn (deshō) cũng có (koto mo aru deshō) trường hợp (koto mo aru) bạn (kanjiru koto mo aru deshō) sẽ cảm thấy (kanjiru) (đây là) một thử thách (chōsenteki ni) (trong việc) giao tiếp (communication) ở (de no) cuộc sống (seikatsu) hàng ngày (nichijō) hay (ya) các (no) giờ học (jugyō) trên (de no) lớp (class). Tuy nhiên (shikashi), bằng cách (koto de) nâng cao (kōjō saseru) dần dần (jojo ni) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật, và (doryoku shi) nỗ lực (doryoku) cùng với (tomo ni) những người bạn (nakama) ham (nesshin na) học hỏi (gakushū), chắc chắn (deshō) bạn sẽ (koto ga dekiru deshō) có thể (koto ga dekiru) vượt qua (norikoeru) được (o) rào cản (kabe) này (kono).

1-3. Sự kích thích (Shigeki) của môi trường (Kankyō) đa văn hóa (Ibunka)

Việc học (manabi) tại (de no) trường tiếng Nhật sẽ (tonarimasu) là (tonarimasu) một trải nghiệm (keiken) vô cùng (hijō ni) quý giá (kichōna), vì (tame) nó (wa) được (okonawareru tame) diễn ra (okonawareru) trong (de) một môi trường (kankyō) đa văn hóa (ibunka). (Bạn) sẽ (yashinawaremasu) được nuôi dưỡng (yashinawareru) năng lực (chikara) chấp nhận (ukeireru) và (rikai shi) thấu hiểu (rikai suru) các (no) tập quán (shūkan) hay (ya) giá trị quan (kachikan) khác nhau (kotonaru) thông qua (o tsūjite) cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku), trong khi (nagara) vẫn (nagara) tiếp xúc (fureru) với (ni) văn hóa (bunka), các chuẩn mực (kihan) xã hội (shakai), hay (ya) hệ thống (system) giáo dục (kyōiku) của Nhật Bản. Đây (kore wa) là (desu) một kỹ năng (skill) vô cùng (hijō ni) hữu ích (yakudatsu) trong (ni oite) sự nghiệp (career) quốc tế tương lai (shōrai).

2. Sự trưởng thành (Seichō) và Cảm giác (kan) trọn vẹn (Jūjitsu) có được (eru) trong cuộc sống du học

Một du học sinh đang vui vẻ chụp ảnh kỷ niệm

Cuộc sống du học (Ryūgaku seikatsu) cung cấp (teikyō shimasu) các cơ hội (kikai) để (no) trưởng thành (seichō) và (to) trải nghiệm (keiken) mới mẻ (arata na). Có thể nói (to ieru deshō) rằng, việc (koto wa) có được (eru koto) cảm giác (no jikkan) trưởng thành (seichō) hay (ya) sự trọn vẹn (jūjitsukan) là (desu) một trong (hitotsu) những niềm vui (tanoshimi) quan trọng (jūyōna) của (no) việc du học (ryūgaku).

2-1. Học hỏi (Shūtoku) Văn hóa (Bunka) và Ngôn ngữ (Gengo) mới

Thông qua (o tsūjite) việc học tập (gakushū) tại (de no) trường tiếng Nhật, bạn có thể (koto ga dekimasu) học hỏi (shūtoku suru) được tiếng Nhật, (dearu) một ngôn ngữ (gengo) mới. Việc (koto wa) nâng cao (kōjō saseru) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật là (desu) một mục tiêu (mokuhyō) quan trọng (jūyōna) của (no) cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku). Khi (to) bạn mài giũa (migaku to) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật, bạn sẽ (yō ni narimasu) có thể (yō ni naru) sử dụng (tsukaeru) được tiếng Nhật một cách (o motte) tự tin (jishin) trong (de) nhiều (samazamana) bối cảnh (bamen) khác nhau, chẳng hạn như (nado) giao tiếp (communication) trong (business) kinh doanh (business) hay (ya) hội thoại (kaiwa) thường ngày (nichijō).

2-2. Giao lưu (Kōryū) với (to no) những người bạn (Yūjin) quốc tế

Việc giao lưu (kōryū) với (to no) những người bạn (yūjin) bản địa (genchi) hay (ya) những người bạn (nakama) du học sinh (ryūgakusei) là (desu) một phần (ichibu desu) sức hấp dẫn (miryoku) của (no) cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku). Khoảng thời gian (jikan) trải qua (sugosu) cùng với (tomo ni) những người bạn (yūjin-tachi) đến (kita) từ (kara) các quốc gia (kuni) khác nhau (kotonaru) là (tonarimasu) một cơ hội (kikai) để (to naru) trưởng thành (seichō suru) và (manabi) học hỏi (manabu) cùng với (tomo ni) những người (hitobito) có (motsu) hoàn cảnh (background) khác biệt (kotonaru), và (o hiroge) mở rộng (hirogeru) tầm nhìn (shiya) quốc tế.

2-3. Tự (Jiko) trưởng thành (Seichō) (Phát triển bản thân)

Cuộc sống du học (Ryūgaku seikatsu) sẽ thúc đẩy (sokushin shimasu) sự (o) trưởng thành (seichō) của bản thân (jiko). Vì (tame) bạn (ga motomerareru tame) bị đòi hỏi (motomerareru) phải có (ga motomerareru tame) tinh thần (shin) độc lập (dokuritsu) hay (ya) khả năng (kanri) tự (jiko) quản lý (kanri) trong (de no) một môi trường (kankyō) mới, nên (koto deshō) chắc chắn (koto deshō) bạn sẽ có thể (koto ga dekiru deshō) trưởng thành (seichō suru) (một cách) vượt bậc (ōi ni) với tư cách (toshite) là một cá nhân (kojin). Các kinh nghiệm (keiken) và (to) kỹ năng (skill) mà (ga) bạn có được (kakutoku shita) trong (chū ni) thời gian (chū) du học (ryūgaku) sẽ (yō ni narimasu) giúp (yō ni naru) bạn (ga dekiru yō ni narimasu) có thể (dekiru) thử sức (chōsen dekiru) một cách (o motte) tự tin (jishin), và (yakudachi) hữu ích (ōi ni yakudachi) (cho bạn) ngay cả (ni oitemo) trong (trong) sự nghiệp (career) tương lai (shōrai).

Cuộc sống du học (Ryūgaku seikatsu) là (desu) một trải nghiệm (taiken) quý giá (kichōna), (cho phép) bạn có thể (dekiru) cảm nhận (jikkan) được sự trưởng thành (seichō) và (to) sự trọn vẹn (jūjitsukan) của cá nhân (kojin-teki na), thông qua (o tsūjite) việc giao lưu (kōryū) với (to no) những người bạn (yūjin) quốc tế, và (ni fure) tiếp xúc (fureru) với (ni) văn hóa (bunka) hay (ya) ngôn ngữ (gengo) mới. Thông qua (o tsūjite) trải nghiệm (keiken) này (kono), cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku) chắc chắn (deshō) sẽ (tonaru deshō) trở thành (tonaru) một nền tảng (ishizue) cho (e no) sự thành công (seikō) trong tương lai (shōrai).

3. Sự khó khăn (Muzukashisa) của Ngôn ngữ (Gengo) và Xung đột (Shōtotsu) Văn hóa

Một người đang lo lắng ôm đầu

Các chuẩn mực (kihan) xã hội (shakai) hay (ya) văn hóa (bunka) của Nhật Bản rất (deari) độc đáo (dokuji), và (koto ga arimasu) có (baai) trường hợp (baai) các bạn du học sinh (ryūgakusei) sẽ (o keiken suru koto ga arimasu) trải qua (keiken suru) những xung đột (shōtotsu) văn hóa khi (sai ni wa) thích ứng (tekiō suru) với (ni) chúng (kore ni). Có thể kể đến (ageraremasu) những (yōna) điều (mono) như sau (kaki no) là (ga) những khó khăn (muzukashisa) mà (ga kanjiru) các bạn du học sinh (ryūgakusei) thường (ōi) cảm thấy (kanjiru).

3-1. Sự lễ phép (Reigi Tadashisa)

Ở Nhật Bản (dewa), sự lễ phép (reigi tadashisa) là (desu) vô cùng (hijō ni) quan trọng (jūyō). Bạn cần phải (hitsuyō ga arimasu) chú ý (chūi suru) đến (ni) các biểu hiện (hyōgen) tôn kính (sonkei) đối với (ni taisuru) đối phương (aite) hay (ya) cách (shikata) chào hỏi (aisatsu). Mặc dù (koto ga arimasu ga) có (baai) trường hợp (koto ga arimasu) sẽ (ga kakaru koto ga arimasu) mất (kakaru) thời gian (jikan) để (noni) quen (nareru) với (ni) các quy tắc (manner) hay (ya) lễ nghi (reigi) khác nhau (kotonaru), (nhưng) đây (desu) là (desu) một yếu tố (yōso) quan trọng (jūyōna) để (tame ni wa) (bạn) có thể (kizuku) xây dựng (kizuku) các mối quan hệ (kankei) tốt đẹp (ryōkōna) với (to no) người dân (hitobito) địa phương (genchi).

3-2. Tôn trọng (Sonchō) Trật tự (Chitsujo)

Ở Nhật Bản (dewa), kỷ luật (kiritsu) và (to) trật tự (chitsujo) rất (sareteimasu) được tôn trọng (sonchō sareteimasu). Ví dụ (tatoeba), (bạn) (nado desu) bị đòi hỏi (motomerareru nado desu) phải có (ga motomerareru) một thái độ (taido) ngăn nắp (seizen to shita) và (de) yên tĩnh (shizuka) ở (de wa) những nơi (ba) công cộng (kōkyō). Các bạn du học sinh (Ryūgakusei mo) cũng (hitsuyō ga ari) cần (hitsuyō ga aru) phải (hitsuyō ga arimasu) tuân theo (shitagau) các chuẩn mực (kihan) này (kore-ra no), và (koto mo aru deshō) chắc hẳn (koto mo aru) cũng có (koto mo aru) trường hợp (koto) bạn (suru koto mo aru deshō) sẽ (kurō suru) gặp (kurō suru) khó khăn (kurō) để (noni) thích ứng (tekiō suru) với (ni) một nền văn hóa (bunka) xã hội (shakai) khác biệt (kotonaru).

3-3. Sự khó khăn (Muzukashisa) của tiếng Nhật

Tiếng Nhật (Nihongo wa) là (desu) một ngôn ngữ (gengo) có (ga hōfuna) các sắc thái (nuance) tinh tế (bimyōna) và (de) giàu (hōfuna) sức biểu đạt (hyōgen yutaka). Đặc biệt (toku ni), việc sử dụng (shiyō) Kính ngữ (Keigo) hay (ya) chữ Hán (Kanji) có thể (kamoshiremasen) sẽ (ni naru kamoshiremasen) trở thành (ni naru) một rào cản (kabe) cao (takai) đối với (ni totte) các bạn du học sinh. (Bạn) cần (hitsuyō desu) phải (ga hitsuyō desu) có (ga hitsuyō desu) nỗ lực (doryoku) và (to) thời gian (jikan) để (tame ni wa) có thể (tsukaikonasu) sử dụng thành thạo (tsukaikonasu) và (rikai shi) thấu hiểu (rikai suru) tiếng Nhật. Tuy nhiên (shikashi), thông qua (o tsūjite) các cuộc giao tiếp (communication) hàng ngày (nichijō) hay (ya) các (no) giờ học (jugyō) tại (de no) trường tiếng Nhật, bạn có thể (koto ga dekimasu) vượt qua (kokufuku shiteiku) (nó) từng chút (sukoshizutsu) một.

4. Cuộc gặp gỡ (Deai) với (to no) nền văn hóa ẩm thực (Shoku Bunka) mới

Các món ăn Nhật Bản đa dạng như sushi và tempura

Văn hóa (bunka) ẩm thực (shoku) của Nhật Bản sẽ (tonarimasu) là (tonarimasu) một trải nghiệm (keiken) mới mẻ (atarashii) đối với (ni totte) các bạn du học sinh. Cũng có (mo aru kamoshiremasen ga) thể (kamoshiremasen) sẽ có (mo aru) những món (mono) không (awanai mono) hợp (awanai) khẩu vị (kuchi ni), nhưng (ga) chắc chắn (koto ga dekiru deshō) bạn sẽ (koto ga dekiru) có thể (koto ga dekiru) bắt gặp (deau) được (ni) những món ăn (tabemono) ngon (oishii) với (no) hương vị (aji) mà (yōna) (bạn) không (nai) có (nai) ở (ni) đất nước (jikoku) mình.

4-1. Ẩm thực (Ryōri) Nhật Bản đa dạng (Tasai)

Nhật Bản là (desu) một quốc gia (kuni) mà (ga tanoshimeru) bạn có thể (tanoshimeru) tận hưởng (tanoshimu) các (no) món ăn (ryōri) đa chủng (tashu) loại (tayō). Có (ga arimasu) rất nhiều (samazamana) món ăn (ryōri) khác nhau (samazamana), chẳng hạn như (nado) Washoku (Hòa thực – Món ăn Nhật), Ramen (mì ramen), Sashimi (gỏi cá sống), (hay) Sushi. Các bạn du học sinh (Ryūgakusei wa) có thể (koto ga dekimasu) trải nghiệm (taiken dekiru) những (o) khẩu vị (mikaku) mới mẻ (atarashii) bằng cách (koto de) thử (tabete miru koto) ăn (tabete miru) những (kore-ra no) món ăn (ryōri) này. Vì (node) cũng có (mo aru node) những món ăn (ryōri) có (aru) đặc sắc (tokushoku) của (no) mỗi (goto no) vùng miền (chiiki), nên (mo osusume desu) việc (koto mo osusume desu) khám phá (tansaku suru koto) các (no) bữa ăn (shokuji) ở (no) các (kakuchi) vùng (kakuchi) của Nhật Bản cũng (mo osusume desu) là (một điều) (desu) nên (osusume) thử.

4-2. Trải nghiệm (Taiken) tại (de no) các quán Izakaya (quán rượu) hay (ya) Shokudō (quán ăn bình dân)

(Việc) (wa) dùng bữa (shokuji) tại (de no) các quán Izakaya (quán rượu) hay (ya) Shokudō (quán ăn bình dân) địa phương (genchi) là (desu) một cơ hội (kikai) tốt (yoi) để (o rikai suru) thấu hiểu (rikai suru) sâu sắc (fukaku) văn hóa (bunka) ẩm thực (shokuji) của Nhật Bản.

Bằng cách (koto de) cùng (tomo ni) dùng bữa (shokuji o suru koto) tại (de) cùng (onaji) một nơi (basho) với (to) người dân (hitobito) địa phương (jimoto), bạn có thể (koto ga dekimasu) tận hưởng (tanoshimu) việc giao tiếp (communication) và (to) văn hóa (bunka) của (no) khu vực (chiiki). Là (toshite) một phần (ikkan) (giúp) làm (ni suru) phong phú (yutaka ni suru) hơn (yori) cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku), hãy (mashō) tích cực (sekkyokuteki ni) đưa (toriiremashō) (thêm) các trải nghiệm (taiken) ẩm thực (shokuji) địa phương (jimoto) vào (ni toriire).

Cuộc sống du học (Ryūgaku seikatsu) bao gồm (fukumareteimasu) cả (mo) niềm vui (tanoshimi) khám phá (tansaku suru) nền văn hóa (bunka) ẩm thực (shoku) mới, và (deari) (cũng là) cơ hội (kikai) để (ni tachimukau) đương đầu (tachimukau) với (ni) sự khó khăn (muzukashisa) của ngôn ngữ (gengo) và (to) xung đột (shōtotsu) văn hóa. Những kinh nghiệm (keiken) này (kore-ra no) sẽ (ni tsunagarimasu) giúp (ni tsunagaru) (bạn) có (chikara ni tsunagarimasu) được năng lực (chikara) nhìn (miru) thế giới (sekai) từ (kara) một góc nhìn (shiten) khác biệt (kotonaru), và (ni shi) làm (ni suru) phong phú (yutaka ni suru) (thêm) cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku).

5. Hãy tìm hiểu (Shirō) các dịch vụ (Service) của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (Kōsei Rōdōshō) vì (tame no) một cuộc sống du học (Ryūgaku Seikatsu) tốt đẹp (Yoi) hơn

Tòa nhà Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản

Trên thực tế (jitsu wa), Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (Kōsei Rōdōshō) là (desu) một đồng minh (mikata) mạnh mẽ (tsuyoi) của (no) các bạn du học sinh (ryūgakusei).

Có thể (kamoshiremasen ga) cũng có (mo iru kamoshiremasen ga) những người (hito) có (motteiru) suy nghĩ (image) rằng (toiu) người nước ngoài (gaikokujin) không (sareteinai toiu) được (yūgū sareteinai) ưu đãi (yūgū) hay (amari hogo sareteinai) không (amari hogo sareteinai) được (amari hogo) pháp luật (hōritsu de) bảo vệ (hogo) cho lắm, nhưng (ga) (bạn) có thể (koto ga dekimasu) nhận (ukerareru) được các dịch vụ (service) hỗ trợ (teatsui) (rất) kỹ càng (kichinto).

Ví dụ (tatoeba), khi (toki wa) bạn mới (bakari no toki wa) đến (kita) Nhật Bản, có thể (kamoshiremasen ga) có (ōi kamoshiremasen ga) nhiều (ōi) người (hito) không (yomenai hito ga) thể đọc (yomenai) được chữ Hán (Kanji), nhưng (ga) (bạn) có thể (desu) an tâm (anshin desu) vì (node) trang chủ (homepage) của (no) Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (Kōsei Rōdōshō) được (yō ni natteiru node) thiết kế (natteiru) để (yō ni) bạn có thể (dekiru yō ni) thấu hiểu (rikai) toàn bộ (subete) bằng (de) chữ Hiragana. Hãy thử (mite mimashō) kiểm tra (check shite) trang chủ (homepage) một lần (ichido).

Từ (kara) đây (koko), chúng tôi sẽ chia sẻ (kyōyū shimasu) về (ni tsuite) các dịch vụ (service) hỗ trợ (shien) người nước ngoài (gaikokujin) mà (de) bạn có thể (ukerareru) nhận (ukerareru) được tại (de) Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (Kōsei Rōdōshō).

5-1. Hỗ trợ (Shien) đối với (e no) người lao động (Rōdōsha) nước ngoài (Gaikokujin)

Việc hỗ trợ (shien) đối với (e no) người lao động (rōdōsha) nước ngoài (gaikokujin) là (desu) một chính sách (shisaku) quan trọng (jūyōna) tạo nên (o nasu) nòng cốt (chūkaku) của (no) (chương trình) hỗ trợ (shien) người nước ngoài (gaikokujin) tại Nhật Bản. Tồn tại (sonzai shimasu) rất nhiều (samazamana) cơ chế (shikumi) để (tame ni) đảm bảo (kakuho suru) các quyền lợi (kenri) (để) người lao động (rōdōsha) nước ngoài (gaikokujin) có thể (ga dekiru) làm việc (hataraku) với (de) các điều kiện (jōken) lao động (rōdō) công bằng (kōhei) và (katsu) an toàn (anzen).

  • Giám sát (Kanshi) các điều kiện lao động (Rōdō Jōken): Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (Kōsei Rōdōshō) sẽ giám sát (kanshi shi) các điều kiện lao động (rōdō jōken) của (no) người lao động (rōdōsha) nước ngoài (gaikokujin), và (kanshi shiteimasu) đang giám sát (kanshi shiteiru) các vấn đề (mondai) như (nado no) làm việc (rōdō) nhiều giờ (chōjikan), (trả) lương (chingin) không (futekisetsu na) phù hợp (futekisetsu), hay (ya) việc tuyển dụng (koyō) bất hợp pháp (ihōna). Nhờ (ni yori) đó, (họ) có thể (ga dekimasu) ứng phó (taisho dekiru) một cách nhanh chóng (sumiyaka ni) khi (sai ni) các hành vi (kōi) vi phạm (ihan) bị (hakkaku shita) phát giác (hakkaku).
  • Bảo vệ (Hogo) về (ni kansuru) thời gian lao động (Rōdō Jikan) và (to) lương bổng (Chingin) thích hợp (Tekisei): (Bộ) đang (kyōka shiteimasu) tăng cường (kyōka shiteiru) các quy định (kisei) hay (ya) các thủ tục (tetsuzuki) pháp lý (hōteki) để (yō ni) (người lao động) (ga mamorareru yō ni) được (mamorareru) bảo vệ (mamoru) về (no) thời gian lao động (rōdō jikan) và (to) việc (shiharai) chi trả (shiharai) lương (chingin) thích hợp (tekisetsuna) đối với (ni taishite) người lao động (rōdōsha) nước ngoài (gaikokujin). Nhờ (ni yori) đó, (họ) sẽ (yō ni narimasu) không (naranai yō ni) bị (ga… nagaku naranai yō ni) kéo (nagaku) dài (nagaku naranai) quá mức (kado ni) thời gian lao động (rōdō jikan), và (uke) nhận (uketori) được (ukeru) các khoản (o) thù lao (hōshū) phù hợp (tekisetsu).
  • Các biện pháp (Sochi) pháp lý (Hōteki) đối với (e no) việc vi phạm (Shingai) quyền lợi (Kenri) của người lao động (Rōdōsha): Trong trường hợp (baai) các quyền lợi (kenri) của (no) người lao động (rōdōsha) nước ngoài (gaikokujin) bị (sareta baai) vi phạm (shingai), Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (Kōsei Rōdōshō) sẽ (o teikyō shimasu) cung cấp (teikyō) các hỗ trợ (support) pháp lý (hōteki). Điều này (kore ni wa) bao gồm (fukumaremasu) các (no) hỗ trợ (support) về (no) các thủ tục (tetsuzuki) pháp lý (hōteki) đối với (ni taisuru) các (no) đãi ngộ (shogū) bất công (futōna) hay (ya) các (no) trường hợp (kaiko) sa thải (kaiko) bất hợp pháp (ihō). (Bộ) đang (shien shiteimasu) hỗ trợ (shien shiteiru) để (yō) người lao động (rōdōsha) nước ngoài (gaikokujin) có thể (dekiru yō) đòi (shuchō dekiru) các quyền lợi (kenri) chính đáng (seitōna) (của mình).
  • Hỗ trợ (Shien) tham gia (Sanka) (vào) các Nghiệp đoàn Lao động (Rōdō Kumiai): (Bộ) cũng (mo okonawareteimasu) đang (okonawareteiru) tiến hành (okonau) các hỗ trợ (shien) để (tame no) người lao động (rōdōsha) nước ngoài (gaikokujin) có thể (o motomeru) yêu cầu (motomeru) (việc) cải thiện (kōjō) các điều kiện lao động (rōdō jōken) bằng cách (shite) đoàn kết (danketsu), và (ni sanka shi) tham gia (sanka suru) (vào) các nghiệp đoàn (kumiai) lao động (rōdō). Nhờ (ni yori) đó, người lao động (rōdōsha) có thể (o sokushin shimasu) thúc đẩy (sokushin suru) việc cải thiện (kaizen) môi trường lao động (rōdō kankyō), và (o age) cất lên (ageru) tiếng nói (koe) (của mình) cùng nhau (tomo ni) thông qua (o tsūjite) các nghiệp đoàn (kumiai).
  • Cung cấp (Teikyō) các cơ hội (Kikai) việc làm (Koyō): Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (Kōsei Rōdōshō) đang (o jisshi shiteimasu) thực thi (jisshi suru) các chính sách (seisaku) phòng chống (fusegu) việc phân biệt đối xử (sabetsu) khi tuyển dụng (koyō), để (tame) đảm bảo (kakuho suru) các cơ hội (kikai) việc làm (koyō) bình đẳng (byōdōna) đối với (ni taishite) người nước ngoài (gaikokujin). Nhờ (ni yori) đó, các cơ hội (kikai) để (ga hirogarimasu) người nước ngoài (gaikokujin mo) có thể (dekiru kikai) hoạt động (katsuyaku dekiru) tại (de) các nơi làm việc (shokuba) đa dạng (tayōna), và (sareru) được (sareru) tuyển dụng (koyō) với (de) các điều kiện (jōken) công bằng (kōhei) cũng (mo hirogarimasu) sẽ (hirogaru) được mở rộng (hirogaru).
  • Đảm bảo (Kakuho) môi trường lao động (Rōdō Kankyō) an toàn (Anzen): (Bộ) sẽ (yō ni narimasu) giúp (yō ni naru) (người lao động) (ga dekiru yō ni narimasu) có thể (dekiru) làm việc (hatarakeru) trong (de) một môi trường (kankyō) lành mạnh (kenkōteki) và (katsu) an toàn (anzen), và (o shōrei shi) khuyến khích (shōrei suru) việc (o) tuân thủ (junshu) các tiêu chuẩn (kijun) vệ sinh (eisei) an toàn (anzen) lao động (rōdō). Việc (koto wa) đảm bảo (kakuho suru) sự an toàn (anzen) của người lao động (rōdōsha) cũng (nimo tsunagari) sẽ (tsunagaru) góp phần (kiyoshi) vào (ni) việc cải thiện (kōjō) môi trường lao động (rōdō kankyō), và (nimo tsunagari) cũng (nimo tsunagari) sẽ (tsunagaru) dẫn đến (ni tsunagaru) việc phòng ngừa (yobō) các tai nạn (saigai) lao động (rōdō) hay (ya) các tai nạn (jiko) (khác).

Việc hỗ trợ (shien) đối với (e no) người lao động (rōdōsha) nước ngoài (gaikokujin) đang (hatashiteimasu) đóng (hatashiteiru) một vai trò (yakuwari) không thể thiếu (fukaketsu) trong (ni oite) xã hội (shakai) hiện đại (gendai), nơi (ga hataraku) có (ga hataraku) nhiều (ōku) người nước ngoài (gaikokujin) đang (ga hataraku) làm việc (hataraku) trên (ni oite) thị trường lao động (rōdō shijō) Nhật Bản. Nhờ (ni yori) đó, sự hợp tác (kyōryoku) giữa (to no) xã hội (shakai) Nhật Bản và (to) người nước ngoài (gaikokujin) sẽ (sare) được thúc đẩy (sokushin sare), và (koto ga kanō tonarimasu) (cả hai) có thể (koto ga kanō ni naru) cùng nhau (tomo ni) phát triển (hatten shiteiku).

5-2. Hỗ trợ (Support) đối với (e no) Du học sinh (Ryūgakusei)

Để (tame ni) các bạn du học sinh (ryūgakusei) có thể (okuru tame ni) trải qua (okuru) một cuộc sống (seikatsu) tại Nhật Bản một cách (ni) thoải mái (kaiteki) và (katsu) suôn sẻ (enkatsu), (chính phủ) đang (okonawareteimasu) tiến hành (okonau) rất nhiều (samazamana) các hỗ trợ (support) đối với (e no) du học sinh (ryūgakusei). Cụ thể (gutaiteki ni wa), các (yōna) hỗ trợ (support) như (kaki no yōna) sau (kaki no) đang (sareteimasu) được (sareteimasu) thực hiện (sareteimasu).

  • Cung cấp (Teikyō) thông tin (Jōhō) nhà ở (Jūkyo): (Họ) sẽ (okonawaremasu) tiến hành (okonau) việc cung cấp (teikyō) thông tin (jōhō) để (tame no) các bạn du học sinh (ryūgakusei) có thể (mitsukeru) tìm thấy (mitsukeru) nhà ở (jūkyo) phù hợp (tekisetsu). Cụ thể (gutaiteki ni wa), (nó) bao gồm (fukumaremasu) các (nado ga) (thông tin) như (nado) đánh giá (hyōka) về (no) môi trường sống (jū kankyō), giá (sōba) thuê nhà (yachin), (hay) thông tin (jōhō) về (no) các (bukken) bất động sản (bukken) cho thuê (chintai) theo (goto no) từng (goto) khu vực (chiiki). (Họ) sẽ (o support shimasu) hỗ trợ (support suru) để (tame ni) các bạn du học sinh (ryūgakusei) có thể (erabu) lựa chọn (erabu) được nhà ở (jūkyo) phù hợp (tekisetsu), và (mitsuke) tìm thấy (mitsukeru) một môi trường sống (jū kankyō) thoải mái (kaiteki) và (de) an toàn (anzen).
  • Hỗ trợ (Support) mở (kaisetsu) tài khoản (kōza) ngân hàng (Ginkō): Các (ga teikyō saremasu) hỗ trợ (shien) để (tame no) (bạn) có thể (susumeru) tiến hành (susumeru) một cách suôn sẻ (smooth ni) các thủ tục (tetsuzuki) mở (kaisetsu suru) tài khoản (kōza) ngân hàng (ginkō) tại Nhật Bản được (teikyō saremasu) cung cấp (teikyō). Nhờ (ni yori) đó, (bạn) có thể (yō ni narimasu) thực hiện (okonau) một cách (ni) tiện lợi (benri) các (nado ga) (việc) như (nado) thanh toán (shiharai), nhận (uketori) (tiền), hay (ya) các giao dịch (torihiki) ngân hàng (ginkō).
  • Hỗ trợ (Support) sử dụng (Riyō) các phương tiện (kikan) giao thông (kōtsū) công cộng (Kōkyō): (Bạn) sẽ (oshiete moraeru) được (oshierareru) chỉ dạy (oshieru) về (nado ga) (những thứ) như (nado) cách (hōhō) xin (shutoku) thẻ (kādo) giao thông (kōtsū), hay (ya) các phương pháp (hōhō) sử dụng (riyō) đúng đắn (tadashii) các phương tiện (kikan) giao thông (kōtsū) công cộng (kōkyō) (như (nado) tàu điện ngầm (chikatetsu), xe buýt (bus), tàu điện (densha)). Việc (wa) sử dụng (riyō) các phương tiện (kikan) giao thông (kōtsū) công cộng (kōkyō) của (no) một quốc gia (ikoku) xa lạ (wa muzukashii mono desu) là (desu) một điều (mono) khó khăn (muzukashii). Nhờ (ni yori) sự hỗ trợ (support) này, các bạn du học sinh (ryūgakusei wa) sẽ (yō ni narimasu) có thể (dekiru yō ni naru) di chuyển (idō dekiru) một cách hiệu quả (kōritsuteki).
  • Hỗ trợ (Support) Mua sắm (Shopping): Khi (sai ni) các bạn du học sinh (ryūgakusei) mua (kōnyū suru) các (no) nhu yếu phẩm (nichiyōhin) hay (ya) thực phẩm (shokuhin), (bạn) sẽ (ga teikyō saremasu) được cung cấp (teikyō) các (nado ga) (thông tin) như (nado) các mẹo (kotsu) mua sắm (kaimono), các (no) khung (tai) giá (kakaku), hay (ya) thông tin (jōhō) về (no) các cửa hàng (tenpo) phù hợp (tekisetsu). Nhờ (ni yori) đó, các bạn du học sinh (ryūgakusei wa) có thể (koto ga dekimasu) mua (kōnyū dekiru) được những (mono o) thứ (mono) cần thiết (hitsuyōna) trong (nai de) phạm vi (nai de) ngân sách (yosan) (của mình).
  • Hỗ trợ (Support) các thủ tục (tetsuzuki) Bảo hiểm (hoken) Y tế (Kenkō): (Bạn) sẽ (ga teikyō saremasu) được cung cấp (teikyō) các (no) hướng dẫn (guidance) về (no) các thủ tục (tetsuzuki) để (tame no) các bạn du học sinh (ryūgakusei) có thể (kanyū suru) tham gia (kanyū suru) (vào) các (no) loại bảo hiểm (hoken) y tế (kenkō) phù hợp (tekisetsu), hay (ya) các (no) giải thích (setsumei) liên quan (ni kansuru) đến chế độ (seido) bảo hiểm (hoken) y tế (kenkō) của Nhật Bản. Nhờ (ni yori) đó, việc (ga kakuho saremasu) tiếp cận (access) các dịch vụ (service) y tế (iryō) và (to) sức khỏe (kenkō) của (no) các bạn du học sinh (ryūgakusei) sẽ (ga kakuho saremasu) được (kakuho) đảm bảo (kakuho).

Hãy (o) có (o) một cuộc sống du học (Ryūgaku Seikatsu) tràn ngập (Afureta) niềm vui (Tanoshimi) và (to) những cuộc gặp gỡ (Deai)

Cuộc sống du học (Ryūgaku seikatsu) có (ga arimasu) rất nhiều (takusan no) cơ hội (kikai) để (no) trưởng thành (seichō) và (to) (có) các trải nghiệm (keiken) mới mẻ (arata na). Bạn có thể (koto ga dekimasu) tận hưởng (tanoshimu) việc giao lưu (kōryū) với (to no) những người bạn (yūjin) quốc tế, và (manabi) học hỏi (manabu) các nền văn hóa (bunka) hay (ya) ngôn ngữ (gengo) mới thông qua (o tsūjite) cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku). Ngoài ra (mata), chắc chắn (deshō) cũng sẽ (mo aru deshō) có (aru) những cuộc gặp gỡ (deai) với (to no) các (atarashii) món ăn (shoku) hay (ya) văn hóa (ibunka) mới. Mặt khác (ippō de), cũng có thể (kamoshiremasen) bạn (ga aru kamoshiremasen) sẽ (mo aru kamoshiremasen) có (ga aru) những (bunkateki na) xung đột (shōtotsu) văn hóa (bunkateki) hay (koto ya) (việc) cảm thấy (kanjiru koto) rào cản (kabe) ngôn ngữ (gengo no). Những (mo) niềm vui (yorokobi) hay (mo) cả (mo) những (kore-ra no) vất vả (kurō) này đều (tonarimasu) sẽ (tonaru) trở thành (tonarimasu) một nền tảng (ishizue) cho (e no) sự thành công (seikō) trong tương lai (shōrai) hay (ya) sự trưởng thành (seichō) của (no) bạn (jibun) hiện tại (ima).

Cũng (mo arimasu) có (service mo arimasu) các dịch vụ (service) hỗ trợ (shien suru) người lao động (rōdōsha) nước ngoài (gaikokujin) hay (ya) du học sinh (ryūgakusei) của (no) Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (Kōsei Rōdōshō). Hãy (kudasai) trải qua (okutte kudasai) một cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku) thoải mái (kaiteki), bằng cách (o katsuyō shi) tận dụng (katsuyō) tối đa (saidaigen) các dịch vụ (service) mà (ga dekiru) bạn có thể (dekiru) tận dụng (katsuyō dekiru).

関連記事

この記事をシェア