Năng lực tiếng Nhật và việc làm thêm (Arubaito): Cần trình độ (Level) ở mức nào?

Mở đầu

Khi (sai) các bạn du học sinh (ryūgakusei) xem xét (kentō suru) việc làm thêm (arubaito) tại Nhật Bản, năng lực (nōryoku) tiếng Nhật là (desu) một trong (hitotsu desu) những yếu tố (yōso) quan trọng (jūyōna). Tồn tại (sonzai shi) các yêu cầu (yōken) tiếng Nhật khác nhau (kotonaru) tùy thuộc (niyotte) vào loại công việc (shokushu) hay nơi làm thêm (arubaito-saki), và (hitsuyō ga arimasu) bạn cần phải (hitsuyō ga arimasu) lựa chọn (erabu) một nơi làm thêm (arubaito-saki) phù hợp (atta) với năng lực (nōryoku) tiếng Nhật của bản thân (jibun no). Bài viết này sẽ giải thích (kaisetsu shi) chi tiết (kuwashiku) về (ni tsuite) tầm quan trọng (jūyōsei) của năng lực (nōryoku) tiếng Nhật trong (ni okeru) công việc làm thêm (arubaito), đồng thời (tomo ni) giới thiệu (shōkai shimasu) các điểm (point) để (tame no) không (komaranai) gặp khó khăn (komaranai) về (ni) tiếng Nhật tại nơi làm thêm (arubaito-saki) hay (ya) cách (kata) lựa chọn (erabu) việc làm thêm (arubaito).

1. Các yêu cầu (Yōken) tiếng Nhật được đòi hỏi (motomerareru) khi làm thêm (Arubaito)

Một người đang tham gia phỏng vấn xin việc

1-1 Các yêu cầu (yōken) chung (Ippanteki)

Các yêu cầu (yōken) tiếng Nhật nhìn chung (ippanteki ni) được đòi hỏi (motomerareru) khi làm thêm (arubaito) bao gồm (ga arimasu) những (yōna) điều (mono) như sau (ika no).

  • Kỹ năng (Skill) hội thoại (kaiwa) thường ngày (Nichijō): Trong (ni oite wa) công việc làm thêm (arubaito), ít nhất (sukunakutomo) bạn (motomeraremasu) bị đòi hỏi (motomeraremasu) phải (koto ga) có thể (dekiru koto) hội thoại (kaiwa) một cách suôn sẻ (smooth ni) trong (de no) cuộc sống (seikatsu) hàng ngày (nichijō). Điều này (kore ni wa) bao gồm (fukumaremasu) các (nado ga) (việc) như (nado) trả lời (kaitō) các câu hỏi (shitsumon) cơ bản, ứng đối (ōtai) với (e no) khách hàng (kokyaku), (hay) chào hỏi (aisatsu) thường ngày (nichijōteki).
  • Kỹ năng (Skill) giao tiếp (Communication): Làm thêm (arubaito) có (ōi desu) nhiều (ōi) bối cảnh (bamen) mà (ga fukaketsu na) việc giao tiếp (communication) bằng (de no) tiếng Nhật là (ga fukaketsu na) không thể thiếu (fukaketsu). Để (tame ni wa) có thể (toru) giao tiếp (communication) một cách suôn sẻ (enkatsu ni) với (to no) đồng nghiệp (dōryō) hay khách hàng (kokyaku), (hitsuyō desu) bạn cần phải (hitsuyō desu) có (ga hitsuyō desu) khả năng (ryoku) biểu đạt (hyōgen) hay (ya) các từ vựng (goi) phù hợp (tekisetsu). Đặc biệt (toku ni) là trong (dewa) ngành (gyō) dịch vụ (service) tiếp khách (sekkyaku), việc giao tiếp (communication) với (to no) khách hàng (okyaku-sama) sẽ (ni narimasu) là (ni narimasu) trung tâm (chūshin) của (no) công việc làm thêm (arubaito).
  • Trình độ (Level) của (no) JLPT (Kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật): Nhìn chung (ippanteki ni wa), khi (sai ni wa) bạn ứng tuyển (ōbo suru) vào (ni) các công việc làm thêm (arubaito), (to saremasu) người ta (to saremasu) cho rằng (to saremasu) việc bạn (koto ga) có (motteiru koto) trình độ (level) JLPT từ (ijō no) “N3” trở lên là (koto ga) điều (nozomashii) mong muốn (nozomashii). Điều này (kore wa) là (mono de) một (mono) bằng chứng (shōmei suru mono) cho (no) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật cơ bản, và (yakudachimasu) sẽ (yakudachimasu) hữu ích (yakudachimasu) cho việc (ni) giao tiếp (communication) tại nơi làm thêm (arubaito-saki).
  • Mức độ (do) yêu cầu (Yōkyū) tùy thuộc (ni ōjita) vào ngành nghề (gyōshu) hay loại công việc (shokushu): Tùy thuộc (niyotte) vào ngành (gyōkai) hay tính chất (seishitsu) của công việc (shigoto), mức độ (do) yêu cầu (yōkyū) về (no) tiếng Nhật sẽ (kotonarimasu) khác nhau (kotonarimasu). Trong (dewa) các công việc (shigoto) liên quan (kanren no) đến giáo dục (kyōiku) hay ngành (gyō) dịch vụ (service) tiếp khách (sekkyaku), (hitsuyō desu ga) bạn cần (hitsuyō desu ga) phải có (ga hitsuyō desu ga) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật cao, (dewa) nhưng (dewa) trong (dewa) các công việc (shigoto) hậu trường (urakata) như (yōna) nhà máy (kōjō) hay các trung tâm (center) logistics (butsuryū), (koto ga ōi desu) có (koto ga ōi desu) nhiều (ōi) trường hợp (koto ga ōi desu) bạn chỉ (nomi ga) bị đòi hỏi (motomerareru) các kỹ năng (skill) giao tiếp (communication) cơ bản.

1-2 Vai trò (Yakuwari) của Kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật (JLPT)

Kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật (JLPT) là (desu) một yếu tố (yōso) hữu ích (yūyōna) để (tame no) nâng cao (takameru) sự tin cậy (shinraisei) tại nơi làm thêm (arubaito-saki). Dưới đây (ika wa) là (desu) các chi tiết (shōsai) về (ni tsuite no) vai trò (yakuwari) của JLPT.

  • Bằng chứng (Shōmei) về (no) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật cao cấp (kōdona): JLPT là (deari) một (mono) bằng chứng (shōmei suru mono) cho (no) năng lực (nōryoku) cao cấp (kōdona) của (no) tiếng Nhật, và (yakudachimasu) sẽ (yakudachimasu) hữu ích (yakudachimasu) trong (de) các bối cảnh (bamen) mà (ga motomerareru) bạn bị đòi hỏi (motomerareru) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật cao cấp (kōdona), chẳng hạn như (nado) việc tạo (sakusei) các văn bản (bunsho) kinh doanh (business) hay (việc) thấu hiểu (rikai) các đoạn văn (bunshō) khó (nankai), trong (ni oite) các công việc (shigoto) tại nơi làm thêm (arubaito-saki). Đặc biệt (toku ni) là trong (dewa) các (công việc) làm thêm (arubaito) thuộc (no) các ngành (shoku) chuyên môn (senmon) như (nado no) các cơ sở (kikan) y tế (iryō) hay các văn phòng (jimusho) luật (hōritsu), cũng có (koto mo arimasu) trường hợp (baai) bạn (ga yōkyū sareru) bị yêu cầu (yōkyū sareru) phải có (ga yōkyū sareru koto mo arimasu) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật ở (no) trình độ (level) N1.
  • Điểm (Point) quảng bá (Appeal) khi (ji no) ứng tuyển (ōbo) việc làm thêm (Arubaito): Việc (koto wa) bạn (ga) có (motteiru koto) (trong tay) chứng chỉ (shōmeisho) JLPT sẽ (tonarimasu) là (tonarimasu) một điểm (point) quảng bá (appeal) khi (sai no) bạn ứng tuyển (ōbo suru) (vào) các công việc làm thêm (arubaito). Vì (tame) các (wa kangaeru tame) nơi làm thêm (arubaito-saki) sẽ (to kangaeru tame) suy nghĩ (kangaeru) rằng (to) họ muốn (shitai) xác nhận (kakunin) xem (koto o) ứng viên (ōbosha) có (dekiru koto o) thể (dekiru) ứng phó (taiō dekiru) với (ni) các nghiệp vụ (gyōmu) hay (no) giao tiếp (communication) bằng (de no) tiếng Nhật hay không (koto o), nên (node) chứng chỉ (shōmeisho) cho thấy (shimesu) trình độ (level) JLPT sẽ (takamemasu) nâng cao (takameru) sự tin cậy (shinraisei).

2. Cách (Kata) lựa chọn (Erabu) việc làm thêm (Arubaito) liên quan (ni kansuru) đến các yêu cầu (yōken) tiếng Nhật

Một người đang kiểm tra bảng thông báo tuyển dụng

2-1 Lựa chọn (Erabu) loại công việc (shokushu) phù hợp (atta) với (ni) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật của bản thân

Khi (sai) xem xét (kentō suru) việc làm thêm (arubaito), hãy xác nhận (kakunin shimashō) xem (ka dō ka) loại công việc (shokushu) của (no) nơi làm thêm (arubaito-saki) có (ka dō ka) phù hợp (au ka dō ka) với (to) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật của bản thân (jishin no) hay không.

Trong trường hợp (baai) bạn sở hữu (motteiru) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật cao cấp (kōdona), có thể (kamoshiremasen) các (công việc) làm thêm (arubaito) như phiên dịch (hon’yaku) hay các nghiệp vụ (gyōmu) chuyên môn (senmonteki) sẽ (ga tekishiteiru kamoshiremasen) phù hợp (tekishiteiru) với (kamoshiremasen) bạn. Ngược lại (gyaku ni), nếu (de areba) bạn có (no) năng lực (nōryoku) ở (no) trình độ (level) hội thoại (kaiwa) thường ngày (nichijō), (thì) các (công việc) làm thêm (arubaito) như bán hàng (hanbai) hay (no) ngành (gyō) dịch vụ (service) tiếp khách (sekkyaku) sẽ (ni narimasu) là (ni narimasu) các lựa chọn (sentakushi).

Bằng cách (koto de) lựa chọn (erabu) một loại công việc (shokushu) phù hợp (atta) với (ni) bản thân, bạn (yasuku narimasu) sẽ (yasuku narimasu) dễ dàng (yasuku) có (mochiyasuku narimasu) được (mochi) sự tự tin (jishin) đối với (ni taisuru) các nghiệp vụ (gyōmu).

Ngoài ra (mata), trong trường hợp (baai) loại công việc (shokushu) và (to) nơi làm thêm (arubaito-saki) phù hợp (atteiru baai) với (ni) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật của bạn, (thì) những căng thẳng (stress) khi (sai no) hoàn thành (konasu) công việc (shigoto) chắc chắn (deshō) sẽ (sukunai deshō) rất ít (sukunai). Bạn có thể (koto ga dekimasu) giảm bớt (herasu) các (o) sai sót (miss) hay (ya) hiểu lầm (gokai), và (toriやすく) dễ dàng (toriやすく) giao tiếp (communication). Ngược lại (gyaku ni), trong trường hợp (baai) bạn lựa chọn (eranda baai) một loại công việc (shokushu) (mà) mức độ (do) yêu cầu (yōkyū) tiếng Nhật cao (takasugiru) hơn (yori mo) năng lực (nōryoku) của bản thân, (thì) bạn (niwa narimasen) sẽ không (niwa narimasen) có (niwa narimasen) được một (taiken niwa narimasen) trải nghiệm (taiken) làm thêm (arubaito) vui vẻ (tanoshii), và (ga kakari) sẽ (kakari) bị (ga kakari) căng thẳng (stress).

2-2 Lựa chọn (Erabu) bằng cách (shite) đánh giá (hyōka) chính xác (seikaku ni) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật của bản thân

Việc (wa) tự (jiko) đánh giá (hyōka) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật sẽ bắt đầu (hajimarimasu) từ (kara) việc (koto kara) đánh giá (hyōka suru koto) các kỹ năng (skill) như (nado no) nói (speaking), nghe (listening), viết (writing), (hay) đọc (reading) tiếng Nhật.

Để (tame ni) có thể (haaku suru tame ni) nắm bắt (haaku suru) một cách chính xác (seikaku ni) xem (ka) mình (ga) đang (motteiru no ka) sở hữu (motteiru) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật ở (no) trình độ (level) nào (dono), việc (koto ga yakudachimasu) tham gia (ukeru) các (no) bài kiểm tra (test) ngôn ngữ (gengo) hay (ya) các (buổi) phỏng vấn (mensetsu) thử (mogi) là (koto ga yakudachimasu) rất hữu ích (yakudachimasu). Ngoài ra (mata), các (kara no) phản hồi (feedback) từ (kara no) các (no) cố vấn (adviser) hay các cơ quan (kikan) giáo dục (kyōiku) tiếng Nhật đáng (no) tin cậy (shinrai dekiru) cũng (mo sankō ni narimasu) là (sankō ni narimasu) (một nguồn) tham khảo (sankō) tốt.

2-3 Lựa chọn (Erabu) (công việc) làm thêm (arubaito) mà (nơi) có thể (manaberu) học (manaberu) tiếng Nhật

Cũng có (koto mo arimasu) trường hợp (baai) bạn (ga erareru) có được (erareru) các cơ hội (kikai) học (gakushū) tiếng Nhật thông qua (o tsūjite) (công việc) làm thêm (arubaito). Những (toiu hito wa) người (toiu) (nói rằng) các yêu cầu (yōken) tiếng Nhật của (no) (công việc) làm thêm (arubaito) mà (no) mình (ga shitai) muốn làm (shitai) là (ga takasugiru toiu hito wa) quá cao (takasugiru), hay (ya) những người (hito) không (ga nai) có (nai) tự tin (jishin) về (ni) tiếng Nhật, (thì) có lẽ (deshō) sẽ (to yoi deshō) tốt (yoi) nếu (to) bạn (ga) thử (mite wa) lựa chọn (erande miru) (những công việc) làm thêm (arubaito) như thế này (kono yōna) một lần (ichido).

Bạn có thể (koto ga deki) nâng cao (kōjō saseru) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật trong khi (nagara) vẫn (nagara) làm việc (hataraki), và (ga arimasu) có (ga arimasu) những (yōna) ưu điểm (merit) như (ika no yōna) sau (ika no).

  • Nâng cao (Kōjō) Kỹ năng (Skill) Giao tiếp (Communication): Thông qua (o tsūjite) việc giao tiếp (communication) với (to no) (các đối tượng) như (nado no) học sinh (seito), khách hàng (kokyaku), hay (ya) các nhân viên (staff) người Nhật, bạn có thể (koto ga dekimasu) nâng cao (kōjō saseru) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật. Năng lực (ryoku) ngôn ngữ (gogaku) sẽ (takamarimasu) được nâng cao (takamarimasu) nhờ (niyotte) các nghiệp vụ (gyōmu) hay các (no) cuộc hội thoại (kaiwa) thực tiễn (jissenteki).
  • Ứng dụng (Ōyō) trong (de no) cuộc sống (Seikatsu) hàng ngày (Nichijō): Tiếng Nhật mà (wa) bạn học được (mananda) thông qua (o tsūjite) (công việc) làm thêm (arubaito) cũng (mo ōyō dekimasu) có thể (ōyō dekimasu) được ứng dụng (ōyō) ngay cả (ni oitemo) trong (trong) cuộc sống (seikatsu) hàng ngày (nichijō). Chắc chắn (deshō) sẽ có (ōi deshō) nhiều (ōi) bối cảnh (bamen) mà (ga yakudatsu bamen) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật của bạn (ga yakudatsu) sẽ (ga yakudatsu) hữu ích (yakudatsu), chẳng hạn như (nado) việc mua (kōnyū) các nhu yếu phẩm (hitsujuhin) hàng ngày (seikatsu) hay (no) việc giao tiếp (communication) khi (saki de no) ra ngoài (gaishutsu). Bạn có thể (koto ga dekimasu) có (okuru) được (koto ga dekimasu) một cuộc sống (seikatsu) du học (ryūgaku) trọn vẹn (jūjitsu shita) và (yori) có (no) mức độ hài lòng (manzokudo) cao (takai) hơn (yori).

3. Phương pháp (Hōhō) phòng tránh (Fusegu) các rắc rối (Trouble) do (ni yoru) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật khi (ni oite) làm thêm (Arubaito)

Một người đang bối rối trước nhiều thông tin

Trong (ni oite) công việc làm thêm (arubaito), năng lực (nōryoku) tiếng Nhật sẽ (eikyō shimasu) ảnh hưởng (eikyō) lớn (ōkiku) đến (ni) sự thành công (seikō) của (no) công việc (shigoto). Dưới đây (ika ni), chúng tôi sẽ giới thiệu (shōkai shimasu) các điểm (ten) cần (beki) lưu ý (chūi subeki) để (yō) bạn (ga) không (naranai yō) gặp (toraburu ni naranai yō) rắc rối (toraburu) tại nơi làm thêm (arubaito-saki) do (niyotte) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật.

3-1 Nhìn nhận (Mikawameru) rõ (Mikawameru) sự phù hợp (tekisei) của bản thân

Tùy thuộc (niyotte) vào nội dung (naiyō) nghiệp vụ (gyōmu) của (no) (công việc) làm thêm (arubaito), các loại (shurui) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật cần thiết (hitsuyōna) sẽ (kotonarimasu) khác nhau (kotonarimasu). Điều quan trọng (taisetsu desu) là (koto ga) bạn phải (mikawameru koto) nhìn nhận (mikawameru) rõ (mikawameru) các thể loại (genre) mà (ga tokui na) mình (ga) giỏi (tokui na), chứ không (dakedenaku) chỉ (tanjun ni) là trình độ (level) JLPT.

Ví dụ (tatoeba), trong (dewa) các công việc (shoku) văn phòng (jimu), vì (tame) (bạn) cần phải (hitsuyōna tame) đọc hiểu (dokkai) hay (ya) tạo (sakusei) các văn bản (bunsho), nên (node) các kỹ năng (skill) đọc viết (yomikaki) là (desu) rất quan trọng (jūyō). Mặt khác (ippō), trong (dewa) ngành (gyō) Ẩm thực (inshoku), (việc) truyền đạt (dentatsu) các (no) đơn hàng (chūmon) hay (ya) (việc) nghe (kikitori) (để nhận) các (no) đơn hàng (order) là (deari) nghiệp vụ (gyōmu) hàng ngày (nichijō), và (hitsuyō desu) bạn cần (hitsuyō desu) phải có (ga hitsuyō desu) năng lực (nōryoku) hội thoại (kaiwa) và (to) nghe hiểu (listening).

Hãy xem xét (kentō shimashō) xem (ka) loại công việc (shokushu) của (no) (công việc) làm thêm (arubaito) mà (no) bạn (ga) mong muốn (kibō) có (ka) phù hợp (atteiru ka) với (ni) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật của bản thân (jibun no) hay không.

3-2 Thận trọng (Shinchō ni naru) để (yō) không (shinai yō) bị (miss) sai sót (miss) hay (ya) hiểu lầm (Gokai)

Trong trường hợp (baai) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật không (tarinai baai) đủ (tarinai), (bạn) cũng (mo arimasu) có (koto mo arimasu) trường hợp (koto) (điều đó) sẽ (oyobosu koto mo arimasu) ảnh hưởng (eikyō o oyobosu) đến (ni) hiệu quả (kōritsu) hay (ya) chất lượng (hinshitsu) của (no) công việc (shigoto), và (yasuku nari) (bạn) sẽ (yasuku) dễ (yasuku) phát sinh (shōji) các (ga) sai sót (miss) hay (ya) hiểu lầm (gokai). Bằng cách (koto de) cố gắng (kokorogakeru koto) giao tiếp (communication) một cách (ni) rõ ràng (meikaku) và (de) chính xác (seikaku), bạn có thể (koto ga dekimasu) tiến hành (susumeru) công việc (shigoto) một cách suôn sẻ (smooth ni). (Bạn) nên (to yoi deshō) (có những)工夫 (kufū – nỗ lực/tìm cách) như (nado) xác nhận (kakunin suru) lại (bằng) ngôn từ (kotoba de) của mình (jibun no) xem (ka) (liệu) có (ga nai ka) sự sai lệch (sogo) nào (ga nai ka) trong (ni) giao tiếp (communication) hay không, (hoặc) ghi chú (memo o toru) cẩn thận (shikkari) trong (chū ni) khi làm thêm (arubaito).

4. Phương pháp (Hōhō) nâng cao (kōjō saseru) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật trong (chū ni) khi làm thêm (Arubaito)

Một người đang viết vào sổ tay trong quán cà phê

Bạn cũng có thể (koto mo dekimasu) nâng cao (kōjō saseru) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật thông qua (o tsūjite) (công việc) làm thêm (arubaito). Vào (niwa) những lúc (toki) như vậy, (bạn) nên (to yoi deshō) ý thức (ishiki suru) về (ni) những điểm (ten) như (yōna) sau (ika no).

4-1. Học (Gakushū) các thuật ngữ (yōgo) chuyên môn (Senmon)

Trong (niwa) ngành (gyōkai) của (no) nơi làm thêm (arubaito-saki), tồn tại (sonzai shimasu) các thuật ngữ (yōgo) chuyên ngành (gyōkai) hay (ya) các thuật ngữ (yōgo) chuyên môn (senmon). Bằng cách (koto de) thấu hiểu (rikai shi) và (o manabi) học hỏi (manabu) những (kore-ra o) từ này, hiệu quả (kōritsu) của (no) nghiệp vụ (gyōmu) sẽ (ga kōjō shi) được nâng cao (kōjō), và (koto ga dekimasu) bạn có thể (koto ga dekimasu) tạo (ataeru) được ấn tượng (inshō) chuyên nghiệp (professional) hơn (yori) trong (ni oite) công việc (shigoto). Hãy cố gắng (kokorogakemashō) sử dụng (tsukaikonasu) thành thạo (yō) và (o oboe) ghi nhớ (oboe) một cách tích cực (sekkyokuteki ni) các cụm từ (phrase) hay (ya) từ ngữ (kotoba) không thể thiếu (kakasenai) trong (ni) nghiệp vụ (gyōmu).

4-2. Tận dụng (Katsuyō) Môi trường (Kankyō) ngôn ngữ (Gengo) trong (chū no) nghiệp vụ (Gyōmu)

Điều quan trọng (jūyō desu) cũng (mo) là (koto desu) bạn phải (kōjō saseru koto) nâng cao (kōjō saseru) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật bằng cách (o ikashite) tận dụng (ikashite) môi trường (kankyō) ngôn ngữ (gengo) của (no) nơi làm thêm (arubaito-saki). Tại (dewa) các cơ quan (kikan) giáo dục (kyōiku) hay (no) ngành (gyō) dịch vụ (service) tiếp khách (sekkyaku), bạn có thể (koto ga dekimasu) hội thoại (kaiwa suru) với (to) rất nhiều (takusan no) người. Bằng cách (koto de) thực hành (jissen suru) ngay (sono ba de) tại (de) chỗ, và (o oboe) ghi nhớ (oboe) các cụm từ (phrase) hay (ya) biểu hiện (hyōgen) đã sử dụng (shiyō shita) trong (chū ni) khi làm việc (shigoto), bạn có thể (koto ga dekimasu) trang bị (mi ni tsukeru) cho mình các kỹ năng (skill) tiếng Nhật thực dụng (jitsuyōteki). (Việc) đặt (suru koto mo) câu hỏi (shitsumon o suru) với (ni) cấp trên (jōshi) hay (ya) đồng nghiệp (dōryō) cũng (desu) là (hitotsu desu) một trong (hitotsu) những phương tiện (shudan) để (o fukameru) bạn (o fukameru) thấu hiểu (rikai) sâu sắc (fukameru) hơn.

4-3. Trao đổi (Kōkan) ngôn ngữ (Gengo) tại nơi làm việc (Shokuba)

Tại (niwa) nơi làm thêm (arubaito-saki), có (kanōsei ga arimasu) khả năng (kanōsei) sẽ (ga iru) có (iru) những (ga iru) đồng nghiệp (dōryō) nói (o hanasu) các ngôn ngữ (gengo) hay (ya) có (no) quốc tịch (kokuseki) khác nhau (kotonaru). Bạn có thể (ga dekimasu) trao đổi (kōkan) ngôn ngữ (gengo) bằng cách (koto de) nói chuyện (hanasu koto) về (ni tsuite) văn hóa (bunka) hay (ya) tiếng mẹ đẻ (bokokugo) của nhau (otagai no). Nhờ (ni yori) đó, bạn có thể (morattari dekimasu) (nhờ họ) giúp đỡ (tesuke o shite morattari) (bạn) nâng cao (kōjō saseru) tiếng Nhật, hay (o oshietari) (bạn) dạy (oshieru) (cho họ) tiếng mẹ đẻ (bokokugo) của mình. Ngoài ra (mata), phạm vi (haba) giao tiếp (communication) cũng (mo hirogari) sẽ (hirogaru) được mở rộng (hirogaru), và (koto ga dekimasu) bạn có thể (koto ga dekimasu) học (manabu) tiếng Nhật từ (kara) các góc nhìn (shiten) khác nhau (kotonaru).

5. (Công việc) Làm thêm (Arubaito) dành cho (muke no) người mới bắt đầu (Shokyūsha) học tiếng Nhật

Một người đàn ông đang làm công việc dọn dẹp

Cuối cùng (saigo ni), chúng tôi sẽ giới thiệu (shōkai shimasu) một vài (ikutsu ka) (công việc) làm thêm (arubaito) mà (ga dekiru) ngay cả (demo) trong trường hợp (baai) bạn không (ga nai) có (nai) tự tin (jishin) về (ni) năng lực (ryoku) tiếng Nhật, (thì) (demo) những (ga) người (gaikokujin) đang (suru) lưu trú (taizai) tại Nhật Bản hay (ya) các bạn du học sinh (ryūgakusei) nước ngoài vẫn có thể (dekiru) thử sức (chōsen dekiru).

5-1. (Công việc) Làm thêm (Arubaito) sử dụng (o tsukau) cơ thể (Karada) như (nado no) dọn dẹp (seisō) hay các công việc (sagyō) đơn giản (kei)

Ngay cả khi (de attemo) bạn không (ga futokui de attemo) giỏi (futokui) tiếng Nhật, (thì) nếu (de areba) đó là (de areba) một công việc (shigoto) chủ yếu (omoni) sử dụng (o tsukatta) cơ thể (karada), chắc chắn (deshō) bạn sẽ (hataraki yasui deshō) dễ (yasui) làm việc (hataraki) hơn. (desu).

Trong (dewa) các công việc (shigoto) chủ yếu (omoni) sử dụng (o tsukatta) cơ thể (karada) như (nado) nhân viên (staff) dọn dẹp (seisō), các công việc (sagyō) đơn giản (kei), hay (việc) trưng bày (chinretsu) sản phẩm (shōhin), bạn (ni narimasu) sẽ (nikuku narimasu) ít (kanjinikuku narimasu) cảm thấy (kanji) rào cản (shōheki) ngôn ngữ (kotoba) hơn. Thông qua (o tsūjite) những công việc (shigoto) như thế này (kōshita), bạn có thể (koto ga dekimasu) làm thêm (arubaito o suru) trong khi vẫn (nagara) học hỏi (manabi) các biểu hiện (hyōgen) hay (ya) từ ngữ (kotoba) tiếng Nhật cơ bản.

5-2. (Công việc) Làm thêm (Arubaito) có (kanō no) thể (kanō) hỗ trợ (Taiō) đa ngôn ngữ (Tagengo)

Tại (dewa) một số (ichibu no) cửa hàng (tempo) hay (ya) doanh nghiệp (kigyō), họ (kyūjin shiteimasu) đang tuyển dụng (kyūjin) các (công việc) làm thêm (arubaito) có (kanōna) thể (kanōna) hỗ trợ (taiō) đa ngôn ngữ (tagengo). Ví dụ (tatoeba), (các công việc) này (ni gaitō shimasu) sẽ (ga kore ni gaitō shimasu) tương ứng (gaitō) với (ga kore ni) (các vị trí) như (nado no) nhân viên (staff) phòng (hall staff) tại (de no) các quán ăn (inshokuten) có (ga atsumaru) nhiều (ga atsumaru) khách hàng (kokyaku) đa quốc tịch (takokuseki), hay (ya) nhân viên (staff) hướng dẫn (annai) tại (no) các địa điểm (chi) du lịch (kankō) (nơi) (ga motomerareru) bị đòi hỏi (motomerareru) phải (ga motomerareru) ứng đối (taiō) hay (ya) hướng dẫn (annai) bằng (de no) tiếng nước ngoài (gaikokugo). Tại (dewa) những (công việc) làm thêm (arubaito) như thế này (kōshita), vì (tame) bạn (mo motomerareru tame) cũng (mo motomerareru) bị đòi hỏi (motomerareru) phải (ga motomerareru tame) ứng đối (taiō) bằng (de no) các ngôn ngữ (gengo) khác hay (ya) tiếng Anh (Eigo), nên (demo) ngay cả (demo) những người (hito) còn (mada) chưa (ga futokui na) giỏi (futokui) tiếng Nhật, cũng (koto ga dekimasu) có thể (koto ga dekimasu) làm việc (hataraku) trong khi (nagara) vẫn (nagara) nâng cao (kōjō sase) các kỹ năng (skill) (của mình).

5-3. (Công việc) Làm thêm (Arubaito) bao gồm (o fukumu) Hỗ trợ (Support) học tập (Gakushū)

Tại (dewa) một số (ichibu no) trung tâm (center) học (gakushū) tiếng Nhật hay (ya) các trường (gakkō) ngôn ngữ (gengo), các cơ hội (kikai) làm thêm (arubaito) bao gồm (o fukumu) (cả) hỗ trợ (support) học tập (gakushū) đang (sareteimasu) được cung cấp (teikyō sareteimasu). (Đây) sẽ (tonarimasu) là (tonarimasu) các công việc (shigoto) chính (omona) (như) các nghiệp vụ (gyōmu) trợ lý (assistant) hay (no) hỗ trợ (support) (cho) (ue de no) việc (ga manabu) người nước ngoài (gaikokujin) hay (ya) du học sinh (ryūgakusei) học (manabu) tiếng Nhật. Nhờ (ni yori) đó, bạn (ga erare) có được (erareru) cả (mo erare) các cơ hội (kikai) giao lưu (kōryū suru) với (to) các (no) người học (gakushūsha) hay (ya) các du học sinh (ryūgakusei) khác, trong khi (nagara) vẫn (nagara) đang (o manabi) học (manabu) tiếng Nhật, và (koto ga dekimasu) bạn có thể (koto ga dekimasu) nâng cao (kōjō saseraremasu) năng lực (ryoku) tiếng Nhật (Nihongo) của mình (no katachi de) một cách (na) tự nhiên (shizen).

Tổng kết (Matome) Hãy lựa chọn (Erabō) việc làm thêm (Arubaito) sau khi (ni kangamite) đã xem xét (kangamite) các yêu cầu (yōken) tiếng Nhật

Các yêu cầu (yōken) về (no) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật chung (ippanteki) khi (de no) làm thêm (arubaito) là (desu) (bạn) bị đòi hỏi (motomerareru koto) phải (dearu koto) có (ijō dearu koto) trình độ (level) từ (ijō) hội thoại (kaiwa) thường ngày (nichijō) trở lên (ijō dearu koto). Đặc biệt (toku ni) là trong (dewa) các loại công việc (shokushu) mà (ga chūshin to naru) (việc) ứng đối (taiō) với khách hàng (kokyaku) là (ga chūshin to naru) trung tâm (chūshin), chẳng hạn như (nado no) ngành (gyō) dịch vụ (service) tiếp khách (sekkyaku), (hitsuyō to saremasu) bạn cần (hitsuyō to saremasu) phải có (ga hitsuyō to saremasu) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật cao (takai). Tuy nhiên (tadashi), vì (tame) các kỹ năng (skill) cần thiết (hitsuyōna) sẽ (kotonaru tame) khác nhau (kotonaru) tùy thuộc (niyotte) vào loại công việc (shokushu) của (no) (công việc) làm thêm (arubaito), nên (desu) chìa khóa (kagi) để (no) thành công (seikō) là (koto desu) bạn phải (erabu koto) lựa chọn (erabu) một (công việc) làm thêm (arubaito) phù hợp (tekisetsu), và (o hyōka shi) đánh giá (hyōka) một cách chính xác (seikaku ni) năng lực (nōryoku) tiếng Nhật của bản thân (jishin no).

Trước hết (mazu wa), hãy (mashō) tự (jiko hyōka o) đánh giá (hyōka) bản thân (jiko) một cách chính xác (seikaku ni), chẳng hạn như (nado) tham gia (ukeru) các (no) bài kiểm tra (test) ngôn ngữ (gengo) hay (ya) các (buổi) phỏng vấn (mensetsu) thử (mogi). Ngoài ra (mata), (bạn) nên (to yoi deshō) mài giũa (migaku to yoi) các kỹ năng (skill) tiếng Nhật bằng cách (o katsuyō shi) tận dụng (katsuyō) các cơ hội (kikai) học (gakushū) tiếng Nhật thông qua (o tsūjita) (công việc) làm thêm (arubaito).

Hãy lựa chọn (erande) một (công việc) làm thêm (arubaito) phù hợp (atta) với (ni) bản thân, bước vào (nozomi) (công việc) làm thêm (arubaito) một cách (o motte) tự tin (jishin), và (o emashō) gặt hái (eru) những trải nghiệm (keiken) trọn vẹn (jūjitsu shita) tại Nhật Bản.

関連記事

この記事をシェア